↓
 

Priceless Treasures in Vietnamese and English

God's Word in Vietnamese and English

Priceless Treasures in Vietnamese and English
  • Welcome! – CHÀO BẠN!
  • E-zine
    • Overcoming problems
      • The Rock – Tảng đá
      • Life’s Balancing Act – Sự cân bằng của cuộc sống
      • God’s plan – Kế hoạch của Chúa
      • God’s Way – Đường lối của Chúa
      • Crisis control – Kiểm Soát Khủng Hoảng
      • Life’s struggles – Gian nan trong cuộc sống
      • The Race – Cuộc Đua
      • Be a Maximizer – LÀM NGƯỜI HIỆU QUẢ
      • Old age – Tuổi già
    • Happniess and Joy
      • Thanksgiving – Tạ Ơn
      • New Year–New Beginnings – Năm Mới–Những Khởi Đầu Mới
      • Chasing Happiness – Theo đuổi hạnh phc
      • The Source of Joy – NGUỒN NIỀM VUI
      • Shine on! – Chiếu Sáng!
    • Love for others
      • Tolerance – Bao dung
      • Communication – MỐI GIAO TIẾP TỐT ĐẸP
      • Fatherhood – TÌNH PHỤ TỬ
      • In Praise of Women – CA NGỢI PHỤ NỮ
    • Jesus
      • Easter – Phục sinh
      • The Christmas Star – Ngôi sao Giáng Sinh
      • Jesus and me – CHÚA GIÊ-SU VÀ TÔI
      • CHRISTMAS IN THE AIR – KHÔNG KHÍ GIÁNG SINH
      • The Gift of Christmas – Chúa Giêsu-Món Quà Giáng Sinh
      • Christmas means love – Giáng Sinh là Tình Yêu
      • Christmas Giving – Giáng Sinh Cho Đi
      • Jesus’ Love – a gift for you – Tình yêu Chúa Giê-su – Món Quà Dành Cho Bạn
    • Health
      • A Life Well Lived – Sống Khỏe Mạnh
      • Quality of life – Chất lượng cuộc sống
      • Take a load off – Ngã xuống và thư giãn
  • Articles – Bài viết
  • Contact – Liên hệ
Home→Spiritual life and growth - Sự phát triển và sự sống thuộc về tinh thần→Humility / Pride - Khiêm tốn/kiêu ngạo→SỰ LỰA CHỌN CỦA THIÊN CHÚA – God’s Choice

Post navigation

← CÂU CHUYỆN CỦA CHARBEL – Charbel’s Story
CHIẾC ĐÈN DẦU VÀ NGỌN HẢI ĐĂNG – The Oil Lamp and the Lighthouse →

SỰ LỰA CHỌN CỦA THIÊN CHÚA – God’s Choice

Priceless Treasures in Vietnamese and English Posted on April 2, 2009 by JamesApril 2, 2009
Thánh Phan-xi-cô thành Át-si-si (1182-1226), một người Ý đã sáng lập ra dòng tu riêng của mình vào năm 1209, ngài đã tìm ra bí mật của sự thành công. Một ngày nọ, có vài người đàn ông đến hỏi rằng làm thế nào ngài có thể làm những việc thật vĩ đại cho Thiên Chúa. Thánh Phan-xi-cô, một người đặt ra luật sống trinh bạch, nghèo khó, vâng lời và đặc biệt là đến và chăm sóc những người bệnh tật, đã cười và nói:

“Điều đó rất đơn giản. Một ngày nọ, Thiên Chúa sai những thiên thần của Ngài đến thế gian để tìm một người có thể làm điều vĩ đại cho Ngài. Những thiên thần làm theo sự chỉ dẫn và trong chốc lát quay trở lại trình diện Đức Chúa. Họ đã tìm ra một người thoả mãn tất cả những yêu cầu cần thiết.

“Thiên Chúa đã từ chối sự lựa chọn của họ. Ngài nhận thấy rằng con người ấy quá tài giỏi, ‘Hắn ta sẽ cho rằng mọi vinh quang là thuộc về hắn, và mọi người sẽ nghĩ hắn ta có thể làm được việc vì hắn ta quá tài giỏi,’” Thiên Chúa đã nói với các thiên thần của Ngài như thế.

Francis of Assisi (1182-1226), the Italian friar who in 1209 founded a religious order, discovered the secret of success. On a certain day some men approached him and asked how he managed to do such a great work for God. Francis, who had laid down rules which required chastity, poverty, and obedience, and emphasized preaching and care of the sick, smiled and said:

“It is very simple. One day God told His angels to go to Earth and look for a man who would be able to do a great work for Him. The angels carried out the instructions and returned a little while later to God. They had found the man with all the necessary qualifications. He was a very experienced and learned man.

“God rejected their choice. He found the man too capable. ‘He will claim all the honor for himself,’ God told the angels, ‘and the people will think he was able to do the work because he was so capable.'”

Phan-xi-cô nói tiếp: “Sau đó, Thiên Chúa sai những thiên thần của Ngài ra đi tìm một người tầm thường. Họ đi tìm, tìm mãi nhưng cũng không đúng người Thiên Chúa muốn. Cuối cùng, Thiên Chúa bảo họ hãy tìm một người bị khinh miệt, một kẻ ngu xuẩn trong con mắt của thế gian.

“Cuối cùng, những thiên thần tìm thấy một người không là gì trong con mắt của thế gian. ‘Đây chính là người của Ta. Hắn ta quá yếu đuối và tầm thường đến nỗi mọi người sẽ nghĩ ngay rằng hắn ta không thể nào làm được việc gì bằng chính sức lực của chính hắn. Và họ sẽ dâng cho Ta mọi lời tôn vinh chúc tụng.”’

Phan-xi-cô nhìn những người đàn ông bằng một thái độ nghiêm chỉnh và nói rằng: “Tôi chính là người đàn ông ấy.”

Thiên Chúa tìm kiếm những người không là gì cả, nhờ thế sức mạnh của Ngài mới được biểu lộ toàn vẹn. Họ sẽ là những người lãnh đạo của Thiên Chúa, bởi vì họ biết năng lực của họ chính nhờ bởi Chúa Giê-su.

* * *

Được sinh ra trong một gia đình tôn giáo thuộc tầng lớp lao động, Đa-vít Li-ving-tôn (1813-1873) đã bắt đầu làm việc tại một nhà máy dệt vào năm 10 tuổi. Khi không phải làm việc, ông đã chịu khó học, đọc sách, và ông đã dành dụm tiền cho việc học. Rất nhiều những khó khăn lúc ban đầu, nhưng cuối cùng, ông đã trở thành nhà vật lý học và sau đó bắt đầu lên đường đến Châu Phi như một nhà truyền giáo, và là một trong những nhà thám hiểm vĩ đại nhất của lục địa Châu Phi. Ông đã nói:

Tôi không hề có tài trí phi thường nào cả. Nhưng hôm nay, tôi quyết tâm trở thành một người tín hữu phi thường.

* * *

Một lần, có người hỏi Corrie ten Boom rằng làm thế nào bà có thể đứng trước tất cả mọi lời khen ngợi, tôn vinh mà không hề kiêu ngạo. Bà nói: với bà mỗi một lời ngợi khen như một cành hoa dài được tặng cho bà. Bà ngửi một lúc, sau đó đặt tất cả những bông hoa vào một chiếc bình. Mỗi tối, trước khi đi ngủ bà mang bình hoa ấy dâng tặng cho Thiên Chúa, và nói: “Tạ ơn Chúa đã cho phép con ngửi những bông hoa này; tất cả đều là của Ngài.” Bà đã tìm ra một bí mật để có được sự thành công thật sự.

—David Seamands

Francis went on to say, “Then God sent the angels out with the order to look for an insignificant man. They searched and searched, but always returned with the wrong man. Finally the Lord told them to look for a man who was despised and a fool in the eyes of the world.

“Eventually the angels found a man who was nothing in the eyes of the people. ‘This is My man,’ said the Lord God. ‘He is so weak and insignificant that the people will know immediately that he could never do the work in his own power. They will give Me all the honor.'”

Francis looked earnestly at the men and said, “I was that man.”

God looks for people who are nothing in themselves, so that His power can be fully revealed. They will be the spiritual leaders, because they know their capability is in Christ Jesus.

* * *

Born into a working-class religious family in Scotland, David Livingstone (1813-1873) began working in the cotton mills at 10. He painstakingly read and studied when not at work, and saved the money for his schooling. Beginning with many such disadvantages, he eventually became a physician and then set off for Africa as a missionary and one of the greatest explorers of the African continent. He said:

I have found that I have no unusual endowments of intellect. But I this day resolved that I would be an uncommon Christian.

* * *

Someone once asked Corrie ten Boom (Christian speaker and author of The Hiding Place) how she could pos­sibly handle all the compliments and praise that were constantly heaped upon her, without becoming proud. She said she looked at each compliment as a beautiful long-­stemmed flower given to her. She smelled it for a moment and then put it into a vase with the others. Each night, just before retiring, she took the beautiful bouquet and handed it over to God, saying, “Thank You, Lord, for letting me smell the flow­ers; they all belong to You.” She had discovered the secret to genuine humility.
—David Seamands

R 295

Posted in Humility / Pride - Khiêm tốn/kiêu ngạo permalink

About James

I am a disciple of Jesus Christ serving God on the Pacific island of Guam, USA.

View all posts by James

Post navigation

← CÂU CHUYỆN CỦA CHARBEL – Charbel’s Story
CHIẾC ĐÈN DẦU VÀ NGỌN HẢI ĐĂNG – The Oil Lamp and the Lighthouse →

Pages

  • Articles – Bài viết
  • Contact – Liên hệ
  • Shine on! – Chiếu Sáng!
  • Stars and Pearls E-zine
    • Chasing Happiness – Theo đuổi hạnh phc
    • CHRISTMAS IN THE AIR – KHÔNG KHÍ GIÁNG SINH
    • Christmas means love – Giáng Sinh là Tình Yêu
    • Crisis control – Kiểm Soát Khủng Hoảng
    • Fatherhood – TÌNH PHỤ TỬ
    • In Praise of Women – CA NGỢI PHỤ NỮ
    • Jesus and me – CHÚA GIÊ-SU VÀ TÔI
    • Life’s struggles – Gian nan trong cuộc sống
    • Old age – Tuổi già
    • Quality of life – Chất lượng cuộc sống
    • The Race – Cuộc Đua
    • The Source of Joy – NGUỒN NIỀM VUI
  • Take a load off – Ngã xuống và thư giãn
  • Welcome! – CHÀO BẠN!

Recent Posts

  • Life’s Balancing Act – Sự cân bằng của cuộc sống
  • The Rock – Tảng đá
  • A Life Well Lived – Sống Khỏe Mạnh
  • Easter – Phục sinh
  • The Christmas Star – Ngôi sao Giáng Sinh
  • Choices – Những Lựa Chọn
  • New Year–New Beginnings – Năm Mới–Những Khởi Đầu Mới

Categories

  • Ezine (22)
  • Family – Gia đình (16)
    • Parents (13)
      • Child training – Dạy trẻ (6)
      • Children – Trẻ con (9)
      • Teenagers (4)
  • God – Thiên Chúa (75)
    • Angels – Thiên thần (1)
    • Creation – Sự sáng tạo (1)
    • God's Care -Sự chăm sóc của Chúa (16)
    • God's help – Sự giúp đỡ của Chúa (18)
    • God's love – Tình yêu của Chúa (13)
    • God's plan – Kế hoạch của Chúa (10)
    • God's promises (2)
    • God's strength – Sức mạnh của Chúa (8)
    • God's supply – Sự chu cấp của Chúa (3)
    • God's Word (21)
      • Gospel tract (7)
      • PDF format (16)
    • Jesus – Chúa Jesus (32)
      • Christmas – Giáng sinh (8)
      • Easter (6)
        • Resurrection (2)
      • Jesus' death – Cái chết của Chúa Jesus (3)
      • New life in Jesus – Cuộc sống mới trong Chúa Jesus (2)
      • Resting in Jesus – Nghỉ ngơi trong Chúa Jesus (3)
      • Salvation – Ơn Cứu Độ (15)
        • Rebirth (1)
    • Miracles – Phép lạ (2)
  • Health (25)
    • Diet (5)
    • Exercise (5)
    • Happiness – Hạnh phúc (7)
    • Healing – Chữa lành (8)
  • Heaven – Thiên Đàng (12)
    • Life after death – Sự sống đời sau (10)
  • Life lessons (68)
    • A balanced life – Cuộc sống cân bằng (12)
    • Afflictions – Hoạn nạn (4)
    • Ambition – Tham vọng (1)
    • Anger (1)
    • Attitude – Thái độ (16)
    • Calm – Bình tỉnh (2)
    • Changing lives – Thay đổi cuộc sống (1)
    • Courage – Can đảm (2)
    • Goals – Mục tiêu (10)
    • Initiative – Chủ động (5)
    • Kindness – Tử tế (1)
    • Leadership (1)
    • Learning – Học hỏi (4)
    • New Year – Năm mới (3)
    • Old age (1)
    • Optimism – Lạc quan (6)
    • Organization (1)
    • Overcoming problems – Vượt qua khó khăn (11)
    • Perceptions Sự sáng suốt (3)
    • Positiveness – Tích cực (8)
    • Priorities – Những điều ưu tiên (6)
    • Relaxation – Thư giãn (2)
    • Sleep (1)
    • Solitude (1)
    • Sorrow (3)
    • Success – Thành công (5)
    • Suffering (3)
    • Teamworking (4)
    • Tests and trials – Thử thách và gian nan (12)
    • Thanksgiving (1)
    • Values – Giá trị (3)
    • Work. labor (5)
  • Love – Tình yêu (34)
    • Friendship – Tình bạn (1)
    • Giving – Cho đi (11)
    • Influence – Sự ảnh hưởng (1)
    • Love for Others – Tình yêu tha nhân (10)
    • Marriage – Hôn nhân (1)
    • Reaching out (2)
    • Relations with people – Mối quan hệ với mọi người (3)
    • Service – Phục vụ (2)
    • Thoughtfulness – Sự ân cần (1)
    • Unselfishness – Không ích kỷ (3)
  • Spiritual life and growth – Sự phát triển và sự sống thuộc về tinh thần (53)
    • Anger – Giận dữ (1)
    • Bitterness – Cay nghiệt (2)
    • Comfort – An ủi (4)
    • Contentment – Thỏa nguyện (2)
    • Dependency on God – Dựa vào Chúa (2)
    • Faith and Trust – Lòng tin/trông cậy (13)
    • Forgiveness – Tha thứ (8)
    • Freedom from fear – Không sợ hãi (4)
    • Honesty (1)
    • Hope – Hy vọng (2)
    • Humility / Pride – Khiêm tốn/kiêu ngạo (3)
    • Joy (1)
    • Peace in time of trouble – Bình an trong thử thách (2)
    • Perseverance – Kiên trì (4)
    • Persistence – Bền bỉ (3)
    • Prayer – Lời cầu nguyện (8)
    • Self-righteousness – Tự cho mình là công chính (1)
    • Strength – Sức mạnh (1)
    • Stress – Căng thẳng (3)
©2021 - Priceless Treasures in Vietnamese and English - Weaver Xtreme Theme
↑