↓
 

Priceless Treasures in Vietnamese and English

God's Word in Vietnamese and English

Priceless Treasures in Vietnamese and English
  • Welcome! – CHÀO BẠN!
  • E-zine
    • Overcoming problems
      • The Rock – Tảng đá
      • Life’s Balancing Act – Sự cân bằng của cuộc sống
      • God’s plan – Kế hoạch của Chúa
      • God’s Way – Đường lối của Chúa
      • Crisis control – Kiểm Soát Khủng Hoảng
      • Life’s struggles – Gian nan trong cuộc sống
      • The Race – Cuộc Đua
      • Be a Maximizer – LÀM NGƯỜI HIỆU QUẢ
      • Old age – Tuổi già
    • Happniess and Joy
      • Thanksgiving – Tạ Ơn
      • New Year–New Beginnings – Năm Mới–Những Khởi Đầu Mới
      • Chasing Happiness – Theo đuổi hạnh phc
      • The Source of Joy – NGUỒN NIỀM VUI
      • Shine on! – Chiếu Sáng!
    • Love for others
      • Tolerance – Bao dung
      • Communication – MỐI GIAO TIẾP TỐT ĐẸP
      • Fatherhood – TÌNH PHỤ TỬ
      • In Praise of Women – CA NGỢI PHỤ NỮ
    • Jesus
      • Easter – Phục sinh
      • The Christmas Star – Ngôi sao Giáng Sinh
      • Jesus and me – CHÚA GIÊ-SU VÀ TÔI
      • CHRISTMAS IN THE AIR – KHÔNG KHÍ GIÁNG SINH
      • The Gift of Christmas – Chúa Giêsu-Món Quà Giáng Sinh
      • Christmas means love – Giáng Sinh là Tình Yêu
      • Christmas Giving – Giáng Sinh Cho Đi
      • Jesus’ Love – a gift for you – Tình yêu Chúa Giê-su – Món Quà Dành Cho Bạn
    • Health
      • A Life Well Lived – Sống Khỏe Mạnh
      • Quality of life – Chất lượng cuộc sống
      • Take a load off – Ngã xuống và thư giãn
  • Articles – Bài viết
  • Contact – Liên hệ
Home→Heaven - Thiên Đàng→Life after death - Sự sống đời sau→LỜI TÂM TÌNH – NO EXIT?

Post navigation

← LEO LÊN ĐỈNH VINH QUANG – The Climb to Victory
ỦI AN TRONG LÚC CUỘC SỐNG KHÓ KHĂN – COMFORT IN LIFE’S DARK HOUR →

LỜI TÂM TÌNH – NO EXIT?

Priceless Treasures in Vietnamese and English Posted on April 8, 2010 by JamesApril 8, 2010
Tác giả Curtis Peter Van Gorder

Trong lớp văn học thời trung học, chúng tôi có học tác phẩm Không Tồn Tại của tác trả Jean – Paul Sartre, trong đó, những người ở nơi địa ngục bị giam trong một căn phòng và không có gì để làm ngoại trừ những cuộc bàn luận vô bổ, vô nghĩa.

Trong bài viết “Cánh cửa màu xanh” của D.B.B, địa ngục giống như bệnh viện bóng loáng gồm những căn phòng đầy người làm những công việc giống với những việc họ đã làm ở thế gian, nhưng không hề có hy vọng đạt được bất cứ điều gì đáng giá: những nhà khoa học tham gia vào những cuộc thử nghiệm liên tục vốn chẳng đi đến kết quả gì, những người lính chiến đấu trong những cuộc chiến không bao giờ chấm dứt, những chuyến xe lửa không bao giờ đến được ga đến, những tên lửa không bao giờ được phóng lên. Không có việc gì hoàn thành cả. Trong Inferno, phần đầu tiên của thiên anh hùng ca Date, A Divine Comedy, một phần của địa ngục được miêu tả như một dãy núi dài vô tận mà một người phải trèo qua hết đỉnh này đến đỉnh khác.

By Curtis Peter Van Gorder

In my high school literature class we studied the Jean-Paul Sartre play No Exit, in which hell’s occupants are confined to a room and have nothing to do but engage in fruitless, pointless discussions.

In D.B.B’s article “The Green Door,” hell is a polished hospital-like facility with rooms full of people involved in much the same work they did on earth, but without any hope of achieving anything worthwhile: scientists engage in endless experiments that bear no results, soldiers fight battles that never end, trains never reach their destinations, and rockets don’t make it off the ground. Nothing ever gets done. In Inferno, the first part of Dante’s epic poem A Divine Comedy, part of hell is pictured as an endless mountain range that one must keep climbing, one peak after another.

Nhưng thiên đàng thì hoàn toàn trái ngược. Theo Kinh Thánh, cũng như lời chứng nhận của những người đã trải qua khoảnh khắc sống còn, trong đó, họ được chứng nhận là đã chết lâm sàng trong thời gian ngắn trước khi sống lại, thiên đàng là một nơi bận rộn, với những công việc có ích được hoàn thành bởi những người mãn nguyện. Đây chính là sự tương phản rõ rệt với nhận thức sai lầm rất phổ biến rằng những người được ban ơn sẽ trải qua sự vĩnh cửu trôi trên mây và trong tiếng đàn xập xình vu vơ.

Và niềm vui chúng ta trông đợi nơi thiên đàng có thể bắt đầu ngay bây giờ. Trong Kinh Lạy Cha, Chúa Giê-su cầu nguyện với Chúa Cha: “Nước Cha trị đến. Ý Cha thể hiện dưới đất cũng như trên trời” (Mát-thêu 6:10). Và một lần khác, khi được hỏi khi nào nước Thiên Chúa sẽ đến, Ngài đã nói: “Triều đại Thiên Chúa không đến như điều có thể quan sát được. Và người ta sẽ không nói: ‘Ở đây này!’ hay ‘Ở kia kìa!’, vì này Triều Đại Thiên Chúa đang ở giữa các ông” (Lu-ca 17:20-21). Nói cách khác, nước Thiên Chúa đang ở trong tâm hồn của chúng ta—hoặc sẽ có thể.

Tự điển Webster bản 1828 định nghĩa “cuộc sống” như là: “Những sự vui thú hoặc ơn lành của cuộc sống hiện tại; hạnh phúc tột cùng; hạnh phúc vĩnh cửu nơi thiên đàng.” Một lần nữa, nó ở ngay trước mắt và ở ngay nơi này.

Tông đồ Gio-an nói về điều này theo cách gần gủi hơn: “Sự sống đời đời đó là họ nhận biết Cha, Thiên Chúa duy nhất và chân thật, và nhận biết Đấng Cha đã sai đến, là Đức Giê-su Cứu Thế” (Gio-an 17:3).

Nhận biết Chúa Giê-su một cách riêng tư chính là nếm thử Thiên đàng.

Như vậy, có một con đường thoát ra khỏi sự phù phiếm và không chắc chắn, Chúa Giê-su có thể cho chúng ta mục đích và ý nghĩa mới. Tất cả bắt đầu khi chúng ta để Ngài đến trong cuộc sống của chúng ta.

But heaven is just the opposite. According to the Bible, as well as the testimonies of hundreds of people who have had documented life-after-death experiences in which they were clinically dead for a short time before being revived, heaven is a busy place, with fruitful work being done by fulfilled people. This is in stark contrast to the popular misconception of the blessed spending eternity floating on clouds and idly strumming harps.

And the joy we look forward to in heaven can begin right now. In the Lord’s Prayer, Jesus prays to God the Father, “Your kingdom come. Your will be done on earth as it is in heaven.” (Matthew 6:10) And another time, when asked when the kingdom of God would come, He said, “The kingdom of God does not come with observation, for indeed, the kingdom of God is within you.” (Luke 17:20-21) In other words, it’s already here in our hearts—or can be.

The 1828 edition of Webster’s Dictionary defined “life” as: “The enjoyments or blessings of the present life; supreme felicity; eternal happiness in heaven.” Again, it’s both here and now, and there and then.

The apostle John makes it more personal by saying, “This is eternal life, that they may know You, the only true God, and Jesus Christ whom You have sent.”( John 17:3)

To know Jesus personally is to have a taste of heaven.

So there is an exit, a way out of futility and uncertainty. Jesus can give us new meaning and purpose. It all begins when we let Him into our lives.

Posted in Heaven - Thiên Đàng, Jesus - Chúa Jesus, Life after death - Sự sống đời sau, New life in Jesus - Cuộc sống mới trong Chúa Jesus, Salvation - Ơn Cứu Độ permalink

About James

I am a disciple of Jesus Christ serving God on the Pacific island of Guam, USA.

View all posts by James

Post navigation

← LEO LÊN ĐỈNH VINH QUANG – The Climb to Victory
ỦI AN TRONG LÚC CUỘC SỐNG KHÓ KHĂN – COMFORT IN LIFE’S DARK HOUR →

Pages

  • Articles – Bài viết
  • Contact – Liên hệ
  • Shine on! – Chiếu Sáng!
  • Stars and Pearls E-zine
    • Chasing Happiness – Theo đuổi hạnh phc
    • CHRISTMAS IN THE AIR – KHÔNG KHÍ GIÁNG SINH
    • Christmas means love – Giáng Sinh là Tình Yêu
    • Crisis control – Kiểm Soát Khủng Hoảng
    • Fatherhood – TÌNH PHỤ TỬ
    • In Praise of Women – CA NGỢI PHỤ NỮ
    • Jesus and me – CHÚA GIÊ-SU VÀ TÔI
    • Life’s struggles – Gian nan trong cuộc sống
    • Old age – Tuổi già
    • Quality of life – Chất lượng cuộc sống
    • The Race – Cuộc Đua
    • The Source of Joy – NGUỒN NIỀM VUI
  • Take a load off – Ngã xuống và thư giãn
  • Welcome! – CHÀO BẠN!

Recent Posts

  • Life’s Balancing Act – Sự cân bằng của cuộc sống
  • The Rock – Tảng đá
  • A Life Well Lived – Sống Khỏe Mạnh
  • Easter – Phục sinh
  • The Christmas Star – Ngôi sao Giáng Sinh
  • Choices – Những Lựa Chọn
  • New Year–New Beginnings – Năm Mới–Những Khởi Đầu Mới

Categories

  • Ezine (22)
  • Family – Gia đình (16)
    • Parents (13)
      • Child training – Dạy trẻ (6)
      • Children – Trẻ con (9)
      • Teenagers (4)
  • God – Thiên Chúa (75)
    • Angels – Thiên thần (1)
    • Creation – Sự sáng tạo (1)
    • God's Care -Sự chăm sóc của Chúa (16)
    • God's help – Sự giúp đỡ của Chúa (18)
    • God's love – Tình yêu của Chúa (13)
    • God's plan – Kế hoạch của Chúa (10)
    • God's promises (2)
    • God's strength – Sức mạnh của Chúa (8)
    • God's supply – Sự chu cấp của Chúa (3)
    • God's Word (21)
      • Gospel tract (7)
      • PDF format (16)
    • Jesus – Chúa Jesus (32)
      • Christmas – Giáng sinh (8)
      • Easter (6)
        • Resurrection (2)
      • Jesus' death – Cái chết của Chúa Jesus (3)
      • New life in Jesus – Cuộc sống mới trong Chúa Jesus (2)
      • Resting in Jesus – Nghỉ ngơi trong Chúa Jesus (3)
      • Salvation – Ơn Cứu Độ (15)
        • Rebirth (1)
    • Miracles – Phép lạ (2)
  • Health (25)
    • Diet (5)
    • Exercise (5)
    • Happiness – Hạnh phúc (7)
    • Healing – Chữa lành (8)
  • Heaven – Thiên Đàng (12)
    • Life after death – Sự sống đời sau (10)
  • Life lessons (68)
    • A balanced life – Cuộc sống cân bằng (12)
    • Afflictions – Hoạn nạn (4)
    • Ambition – Tham vọng (1)
    • Anger (1)
    • Attitude – Thái độ (16)
    • Calm – Bình tỉnh (2)
    • Changing lives – Thay đổi cuộc sống (1)
    • Courage – Can đảm (2)
    • Goals – Mục tiêu (10)
    • Initiative – Chủ động (5)
    • Kindness – Tử tế (1)
    • Leadership (1)
    • Learning – Học hỏi (4)
    • New Year – Năm mới (3)
    • Old age (1)
    • Optimism – Lạc quan (6)
    • Organization (1)
    • Overcoming problems – Vượt qua khó khăn (11)
    • Perceptions Sự sáng suốt (3)
    • Positiveness – Tích cực (8)
    • Priorities – Những điều ưu tiên (6)
    • Relaxation – Thư giãn (2)
    • Sleep (1)
    • Solitude (1)
    • Sorrow (3)
    • Success – Thành công (5)
    • Suffering (3)
    • Teamworking (4)
    • Tests and trials – Thử thách và gian nan (12)
    • Thanksgiving (1)
    • Values – Giá trị (3)
    • Work. labor (5)
  • Love – Tình yêu (34)
    • Friendship – Tình bạn (1)
    • Giving – Cho đi (11)
    • Influence – Sự ảnh hưởng (1)
    • Love for Others – Tình yêu tha nhân (10)
    • Marriage – Hôn nhân (1)
    • Reaching out (2)
    • Relations with people – Mối quan hệ với mọi người (3)
    • Service – Phục vụ (2)
    • Thoughtfulness – Sự ân cần (1)
    • Unselfishness – Không ích kỷ (3)
  • Spiritual life and growth – Sự phát triển và sự sống thuộc về tinh thần (53)
    • Anger – Giận dữ (1)
    • Bitterness – Cay nghiệt (2)
    • Comfort – An ủi (4)
    • Contentment – Thỏa nguyện (2)
    • Dependency on God – Dựa vào Chúa (2)
    • Faith and Trust – Lòng tin/trông cậy (13)
    • Forgiveness – Tha thứ (8)
    • Freedom from fear – Không sợ hãi (4)
    • Honesty (1)
    • Hope – Hy vọng (2)
    • Humility / Pride – Khiêm tốn/kiêu ngạo (3)
    • Joy (1)
    • Peace in time of trouble – Bình an trong thử thách (2)
    • Perseverance – Kiên trì (4)
    • Persistence – Bền bỉ (3)
    • Prayer – Lời cầu nguyện (8)
    • Self-righteousness – Tự cho mình là công chính (1)
    • Strength – Sức mạnh (1)
    • Stress – Căng thẳng (3)
©2021 - Priceless Treasures in Vietnamese and English - Weaver Xtreme Theme
↑