↓
 

Priceless Treasures in Vietnamese and English

God's Word in Vietnamese and English

  • Welcome! – CHÀO BẠN!
  • E-zine
    • Overcoming problems
      • The Rock – Tảng đá
      • Life’s Balancing Act – Sự cân bằng của cuộc sống
      • God’s plan – Kế hoạch của Chúa
      • God’s Way – Đường lối của Chúa
      • Crisis control – Kiểm Soát Khủng Hoảng
      • Life’s struggles – Gian nan trong cuộc sống
      • The Race – Cuộc Đua
      • Be a Maximizer – LÀM NGƯỜI HIỆU QUẢ
      • Old age – Tuổi già
    • Happniess and Joy
      • Thanksgiving – Tạ Ơn
      • New Year–New Beginnings – Năm Mới–Những Khởi Đầu Mới
      • Chasing Happiness – Theo đuổi hạnh phc
      • The Source of Joy – NGUỒN NIỀM VUI
      • Shine on! – Chiếu Sáng!
    • Love for others
      • Tolerance – Bao dung
      • Communication – MỐI GIAO TIẾP TỐT ĐẸP
      • Fatherhood – TÌNH PHỤ TỬ
      • In Praise of Women – CA NGỢI PHỤ NỮ
    • Jesus
      • Easter – Phục sinh
      • The Christmas Star – Ngôi sao Giáng Sinh
      • Jesus and me – CHÚA GIÊ-SU VÀ TÔI
      • CHRISTMAS IN THE AIR – KHÔNG KHÍ GIÁNG SINH
      • The Gift of Christmas – Chúa Giêsu-Món Quà Giáng Sinh
      • Christmas means love – Giáng Sinh là Tình Yêu
      • Christmas Giving – Giáng Sinh Cho Đi
      • Jesus’ Love – a gift for you – Tình yêu Chúa Giê-su – Món Quà Dành Cho Bạn
    • Health
      • A Life Well Lived – Sống Khỏe Mạnh
      • Quality of life – Chất lượng cuộc sống
      • Take a load off – Ngã xuống và thư giãn
  • Articles – Bài viết
  • Contact – Liên hệ
Home→Spiritual life and growth - Sự phát triển và sự sống thuộc về tinh thần→Forgiveness - Tha thứ→Hãy lựa chọn sự tha thứ – Choose Forgiveness

Post navigation

← HÃY THA THỨ NGAY HÔM NAY – FORGIVE TODAY
MIẾNG VẢI BÔNG CỦA TÔI – My Quilt →

Hãy lựa chọn sự tha thứ – Choose Forgiveness

Priceless Treasures in Vietnamese and English Posted on April 6, 2009 by JamesApril 6, 2009
Tác giả: Neil T. Anderson và Rich Miller

Thiên Chúa muốn bạn biết tha thứ bởi vì đó là những gì bạn có thể làm.

Đôi khi, rất khó để tha thứ cho ai đó bởi vì theo lẽ tự nhiên bạn muốn trả thù lại những gì người khác gây ra cho bạn. Sự tha thứ dường như đi ngược lại những gì bạn cho là đúng và công bằng. Vì thế, bạn giữ lấy sự giận dữ và luôn có ý định trừng phạt những người đã gây cho bạn nỗi đau.

Dưới đây là những lý do chỉ ra rằng tha thứ là cần thiết:

Quên đi không phải là tha thứ. Một người sẽ không thể nào cố gắng quên đi những gì người khác gây ra cho họ. Những suy nghĩ và những nỗi đau sẽ trở lại. Vết thương sẽ chỉ có thể lành khi bạn tha thứ.

By Neil T. Anderson and Rich Miller

Since God requires you to forgive, it is something you can do.

Sometimes it is hard to forgive someone because you naturally want revenge for the things you have suffered. Forgiveness seems to go against your sense of what is right and fair. So you hold onto your anger, punishing people over and over again in your mind for the pain they’ve caused.

Here are the reasons that forgiveness is a necessity:

Forgetting is not forgiveness. People who want to forget what was done to them will find they cannot do it. The thoughts and hurts keep coming back. The heal­ing cannot begin until you forgive.

Sự tha thứ chính là sự lựa chọn và quyết định của chính bạn. Thiên Chúa nói với chúng ta đừng tự báo oán (Rô-ma 12:19). Hãy tin tưởng rằng Thiên Chúa sẽ xét xử những người đó một cách đúng đắn và công bằng.

Hãy tha thứ những người khác vì lợi ích của chính bạn, như thế bạn sẽ được tự do. Tha thứ chính là vâng lời Thiên Chúa. Ngài muốn bạn được tự do.

Tha thứ chính là chấp nhận, chịu đựng những sai trái của người khác. Bạn sẽ phải chịu đựng những hậu quả của họ, cho dù bạn có thích hay không. Sự lựa chọn của bạn chính là bạn sẽ hành động trong sự trói buộc của nỗi cay đắng hay trong sự tự do của sự tha thứ. Có lẽ bạn sẽ tự hỏi sự công bằng ở đâu. Sự công bằng được tìm thấy nơi chính thập giá của Chúa Giê-su (Ngài đã chịu chết đóng đinh trên thập giá để đền bù tội lỗi cho chúng ta), chính điều đó đã làm cho sự tha thứ trở nên đúng đắn về mặt đạo đức và đó cũng là điều hợp lý (bởi vì tha thứ chính là luật yêu thương của Thiên Chúa).

Đừng đợi đến khi người khác xin bạn tha thứ. Chúa Giê-su đã tha thứ cho những kẻ đóng đinh Ngài mà không cần đợi sự xin lỗi của họ. Ngài đã cầu nguyện: “Lạy Cha, xin tha cho họ, vì họ không biết việc họ làm” (Lu-ca 22:34).

Hãy thật lòng tha thứ. Thường thì chúng ta sợ nỗi đau, nên chúng ta chôn vùi mọi tình cảm của chúng ta sâu tận đáy lòng. Hãy để Thiên Chúa đào mọi thứ lên, như thế Ngài mới có thể chữa lành những tình cảm bị tổn thương của bạn.

Tha thứ chính là một sự lựa chọn không phải là giữ những tội lỗi của ai đó để chống lại họ. Hãy quên đi quá khứ, đừng khơi lại những chuyện cũ với những người đã làm lỗi với bạn hoặc với bất cứ ai khác. Đừng nên có những suy nghĩ trả thù.

Đừng đợi cho đến khi bạn cảm thấy muốn tha thứ. Bạn sẽ không bao giờ có được cảm giác muốn tha thứ. Hãy thực hiện một sự lựa chọn khó khăn đó chính là tha thứ cho dù bạn không cảm thấy muốn tha thứ. Một khi bạn quyết định tha thứ, Satan sẽ bị mất đi quyền lực của chúng trên bạn, và ơn chữa lành của Thiên Chúa có thể đến với bạn.

Hãy nói lời cầu nguyện sau: Lạy Chúa, con quyết định tha thứ cho (tên người bạn tha thứ) về việc (họ đã làm gì đối với bạn) ngay khi con cảm thấy (hãy chia sẻ nỗi đau của bạn). Lạy Chúa, con sẽ không còn giữ lấy bất cứ việc gì trong lòng để rồi chống lại (tên). Bây giờ, con cầu xin Ngài ban ơn cho (tên). Nhân danh Chúa Giê-su, con cầu xin. A-men.

Tha thứ chính là giải thoát cho một tù nhân và sau đó nhận ra rằng tù nhân đó chính là bạn.

Tha thứ cho kẻ thù không phải là một hành động nhút nhát, nhưng điều đó chứng tỏ bạn là một người có tâm hồn rất mạnh mẽ.

Forgiveness is a choice, a decision of your will. God tells you never to take your own revenge (Romans 12:19). Trust that God will deal with that person justly and fairly.

Forgive others for your sake, so you can be free. Forgiveness is mainly a matter of obedience to God. He wants you to be free.

Forgiveness is agreeing to live with the conse­quences of another person’s sin. You are going to have to live with those consequences, whether you like it or not. Your choice is whether you will do so in the bondage of bitterness or in the freedom of forgiveness. You may won­der where the justice is in it. Justice is found at the cross, which makes forgiveness legally and morally right.

Do not wait for the other person to ask for your forgiveness. Jesus did not wait for those who were cruci­fying Him to apologize before He forgave them. “Father, forgive them,” He prayed, “for they do not know what they are doing” (Luke 23:34).

Forgive from your heart. Too often we’re afraid of the pain, so we bury our emotions deep down inside us. Let God bring them to the surface so He can begin to heal those dam­aged emotions.

Forgiveness is choosing not to hold someone’s sin against him or her. Let go of the past, refusing to bring up old issues with the person who wronged you or with others who will listen. Reject any thought of re­venge.

Don’t wait until you feel like forgiving. You will never get there. Make the hard choice to forgive even if you don’t feel like it. Once you choose to forgive, Satan will have lost his power over you in that area, and God’s healing touch will be free to move.

Say this prayer: Lord, I choose to forgive (name that person) for (what they did) even though it made me feel (share the painful feeling). Lord, I choose not to hold any of these things against (name) any longer. I thank You for setting me free from the bondage of my bitterness toward (name). I now ask You to bless (name). In Jesus’ name, I pray. Amen.

To forgive is to set the prisoner free, and then discover the prisoner was you.

Forgiving one’s enemies does not mean to be fainthearted, but to have a strong soul.

R 282

Posted in Forgiveness - Tha thứ, Freedom from fear - Không sợ hãi, Love - Tình yêu, Strength - Sức mạnh permalink

About James

I am a disciple of Jesus Christ serving God on the Pacific island of Guam, USA.

View all posts by James

Post navigation

← HÃY THA THỨ NGAY HÔM NAY – FORGIVE TODAY
MIẾNG VẢI BÔNG CỦA TÔI – My Quilt →

Pages

  • Articles – Bài viết
  • Contact – Liên hệ
  • Shine on! – Chiếu Sáng!
  • Stars and Pearls E-zine
    • Chasing Happiness – Theo đuổi hạnh phc
    • CHRISTMAS IN THE AIR – KHÔNG KHÍ GIÁNG SINH
    • Christmas means love – Giáng Sinh là Tình Yêu
    • Crisis control – Kiểm Soát Khủng Hoảng
    • Fatherhood – TÌNH PHỤ TỬ
    • In Praise of Women – CA NGỢI PHỤ NỮ
    • Jesus and me – CHÚA GIÊ-SU VÀ TÔI
    • Life’s struggles – Gian nan trong cuộc sống
    • Old age – Tuổi già
    • Quality of life – Chất lượng cuộc sống
    • The Race – Cuộc Đua
    • The Source of Joy – NGUỒN NIỀM VUI
  • Take a load off – Ngã xuống và thư giãn
  • Welcome! – CHÀO BẠN!

Recent Posts

  • Life’s Balancing Act – Sự cân bằng của cuộc sống
  • The Rock – Tảng đá
  • A Life Well Lived – Sống Khỏe Mạnh
  • Easter – Phục sinh
  • The Christmas Star – Ngôi sao Giáng Sinh
  • Choices – Những Lựa Chọn
  • New Year–New Beginnings – Năm Mới–Những Khởi Đầu Mới

Categories

  • Ezine (22)
  • Family – Gia đình (16)
    • Parents (13)
      • Child training – Dạy trẻ (6)
      • Children – Trẻ con (9)
      • Teenagers (4)
  • God – Thiên Chúa (75)
    • Angels – Thiên thần (1)
    • Creation – Sự sáng tạo (1)
    • God's Care -Sự chăm sóc của Chúa (16)
    • God's help – Sự giúp đỡ của Chúa (18)
    • God's love – Tình yêu của Chúa (13)
    • God's plan – Kế hoạch của Chúa (10)
    • God's promises (2)
    • God's strength – Sức mạnh của Chúa (8)
    • God's supply – Sự chu cấp của Chúa (3)
    • God's Word (21)
      • Gospel tract (7)
      • PDF format (16)
    • Jesus – Chúa Jesus (32)
      • Christmas – Giáng sinh (8)
      • Easter (6)
        • Resurrection (2)
      • Jesus' death – Cái chết của Chúa Jesus (3)
      • New life in Jesus – Cuộc sống mới trong Chúa Jesus (2)
      • Resting in Jesus – Nghỉ ngơi trong Chúa Jesus (3)
      • Salvation – Ơn Cứu Độ (15)
        • Rebirth (1)
    • Miracles – Phép lạ (2)
  • Health (25)
    • Diet (5)
    • Exercise (5)
    • Happiness – Hạnh phúc (7)
    • Healing – Chữa lành (8)
  • Heaven – Thiên Đàng (12)
    • Life after death – Sự sống đời sau (10)
  • Life lessons (68)
    • A balanced life – Cuộc sống cân bằng (12)
    • Afflictions – Hoạn nạn (4)
    • Ambition – Tham vọng (1)
    • Anger (1)
    • Attitude – Thái độ (16)
    • Calm – Bình tỉnh (2)
    • Changing lives – Thay đổi cuộc sống (1)
    • Courage – Can đảm (2)
    • Goals – Mục tiêu (10)
    • Initiative – Chủ động (5)
    • Kindness – Tử tế (1)
    • Leadership (1)
    • Learning – Học hỏi (4)
    • New Year – Năm mới (3)
    • Old age (1)
    • Optimism – Lạc quan (6)
    • Organization (1)
    • Overcoming problems – Vượt qua khó khăn (11)
    • Perceptions Sự sáng suốt (3)
    • Positiveness – Tích cực (8)
    • Priorities – Những điều ưu tiên (6)
    • Relaxation – Thư giãn (2)
    • Sleep (1)
    • Solitude (1)
    • Sorrow (3)
    • Success – Thành công (5)
    • Suffering (3)
    • Teamworking (4)
    • Tests and trials – Thử thách và gian nan (12)
    • Thanksgiving (1)
    • Values – Giá trị (3)
    • Work. labor (5)
  • Love – Tình yêu (34)
    • Friendship – Tình bạn (1)
    • Giving – Cho đi (11)
    • Influence – Sự ảnh hưởng (1)
    • Love for Others – Tình yêu tha nhân (10)
    • Marriage – Hôn nhân (1)
    • Reaching out (2)
    • Relations with people – Mối quan hệ với mọi người (3)
    • Service – Phục vụ (2)
    • Thoughtfulness – Sự ân cần (1)
    • Unselfishness – Không ích kỷ (3)
  • Spiritual life and growth – Sự phát triển và sự sống thuộc về tinh thần (53)
    • Anger – Giận dữ (1)
    • Bitterness – Cay nghiệt (2)
    • Comfort – An ủi (4)
    • Contentment – Thỏa nguyện (2)
    • Dependency on God – Dựa vào Chúa (2)
    • Faith and Trust – Lòng tin/trông cậy (13)
    • Forgiveness – Tha thứ (8)
    • Freedom from fear – Không sợ hãi (4)
    • Honesty (1)
    • Hope – Hy vọng (2)
    • Humility / Pride – Khiêm tốn/kiêu ngạo (3)
    • Joy (1)
    • Peace in time of trouble – Bình an trong thử thách (2)
    • Perseverance – Kiên trì (4)
    • Persistence – Bền bỉ (3)
    • Prayer – Lời cầu nguyện (8)
    • Self-righteousness – Tự cho mình là công chính (1)
    • Strength – Sức mạnh (1)
    • Stress – Căng thẳng (3)
©2023 - Priceless Treasures in Vietnamese and English - Weaver Xtreme Theme
↑