↓
 

Priceless Treasures in Vietnamese and English

God's Word in Vietnamese and English

Priceless Treasures in Vietnamese and English
  • Welcome! – CHÀO BẠN!
  • E-zine
    • Overcoming problems
      • The Rock – Tảng đá
      • Life’s Balancing Act – Sự cân bằng của cuộc sống
      • God’s plan – Kế hoạch của Chúa
      • God’s Way – Đường lối của Chúa
      • Crisis control – Kiểm Soát Khủng Hoảng
      • Life’s struggles – Gian nan trong cuộc sống
      • The Race – Cuộc Đua
      • Be a Maximizer – LÀM NGƯỜI HIỆU QUẢ
      • Old age – Tuổi già
    • Happniess and Joy
      • Thanksgiving – Tạ Ơn
      • New Year–New Beginnings – Năm Mới–Những Khởi Đầu Mới
      • Chasing Happiness – Theo đuổi hạnh phc
      • The Source of Joy – NGUỒN NIỀM VUI
      • Shine on! – Chiếu Sáng!
    • Love for others
      • Tolerance – Bao dung
      • Communication – MỐI GIAO TIẾP TỐT ĐẸP
      • Fatherhood – TÌNH PHỤ TỬ
      • In Praise of Women – CA NGỢI PHỤ NỮ
    • Jesus
      • Easter – Phục sinh
      • The Christmas Star – Ngôi sao Giáng Sinh
      • Jesus and me – CHÚA GIÊ-SU VÀ TÔI
      • CHRISTMAS IN THE AIR – KHÔNG KHÍ GIÁNG SINH
      • The Gift of Christmas – Chúa Giêsu-Món Quà Giáng Sinh
      • Christmas means love – Giáng Sinh là Tình Yêu
      • Christmas Giving – Giáng Sinh Cho Đi
      • Jesus’ Love – a gift for you – Tình yêu Chúa Giê-su – Món Quà Dành Cho Bạn
    • Health
      • A Life Well Lived – Sống Khỏe Mạnh
      • Quality of life – Chất lượng cuộc sống
      • Take a load off – Ngã xuống và thư giãn
  • Articles – Bài viết
  • Contact – Liên hệ
Home→Spiritual life and growth - Sự phát triển và sự sống thuộc về tinh thần→Faith and Trust - Lòng tin/trông cậy→Bài học bình khí nén – The Scuba Lesson

Post navigation

← Hãy bước đi một dặm bằng đôi giày của người khác – Walk a Mile in His Shoes
HÃY CHỦ ĐỘNG – Be Proactive! →

Bài học bình khí nén – The Scuba Lesson

Priceless Treasures in Vietnamese and English Posted on March 8, 2009 by JamesApril 9, 2009
Tác giả Nyx Martinez

“Hãy nhìn anh này,” Mike dùng tay để ra hiệu. Tôi lắc đầu hốt hoãng và càng đạp mạnh hơn để cố nổi lên. Mike giữ chặt lấy tôi và ra hiệu một lần nữa: “Hãy nhìn anh!”

Chúng tôi ở dưới đáy biển, thám hiểm rặng san hô ở Biển Phía Bắc Trung Quốc. Mike, người thầy dạy lặn của tôi, đã dạy cho tôi bài học ngắn trước khi lặn ở vùng nước cạn gần bờ biển, nhưng lúc này đây, chúng tôi đang ở ngoài chỗ sâu, nhìn chằm chằm vào những cái miệng của những loài động vật thân mềm khổng lồ.

Lúc đầu, việc lặn xuống thế giới nước rất hấp dẫn. Những vật thể sống trước đây tôi chỉ được nhìn thấy qua hình ảnh, đang phát triển rất mạnh nơi đại dương này. Những người lặn khác thuộc một tổ chức tình nguyện, công việc của họ là bảo tồn môi trường. Tôi may mắn được tham gia vào chuyến du ngoạn dưới đáy biển vào một ngày tháng chín nắng chói chan.

By Nyx Martinez

“Look at me,” Mike signaled with his hands. I shook my head in panic and kicked harder in a desperate attempt to surface. Mike’s heavy grip kept me under as he signaled again, “Look at me!”

We were on the seabed, exploring the coral reef in the South China Sea. Mike, my diving instructor, had given me a short pre-dive lesson in shallow water near the beach, but now we were out in the deep, staring into the mouths of giant mollusks.

At first the dive to the underwater world had been fascinating. Life forms I had previously only seen in pictures thrived in this part of the ocean. The other divers were from a volunteer organization whose mission was environmental conservation. I was lucky to be part of the underwater excursion on this sunny September day.

Trước khi lặn, tôi đã hỏi thầy hướng dẫn của mình: “…Liệu chúng ta có nhìn thấy cá mập ở dưới đó không?”

“Nếu chúng ta may mắn!” Mike trả lời với vẻ háo hức.

Tôi không nhắc lại lúc tôi hoãng sợ. Chỉ vì tôi bỗng thấy hụt hơi và có gì đó nện trong đầu. Nhưng thế giới nước không thể đe dọa được tôi. Mike ra hiệu cho tôi bóp mũi thật chặt và thở bằng miệng. Như thế sẽ cân bằng áp suất không khí trong cơ thể của tôi. Tôi đã học bài học ấy rồi, nhưng giờ nó không giúp ích được gì. Áp suất quá lớn, tôi cảm giác được lồng ngực tôi đau nhói. Răng tôi cắn chặt vào ống dẫn khí đang ngậm trong miệng, nỗi sợ bị chìm tấn công tôi. Lý trí nói với tôi rằng tôi phải nổi lên để có thể thở bình thường bằng mũi.

Đúng lúc đó, anh ấy ra hiệu cho tôi hãy nhìn vào mắt anh ấy, và dùng tay ra dấu bảo tôi phải thư giãn. “Hít vào … thở ra,” anh ấy ra hiệu cho tôi. “Hít vào … thở ra.”

Tôi không thể tin được là Mike đã không giúp tôi nổi lên mặt nước. Tôi hít vào bằng miệng một cách bình thường như não thúc giục cơ thể tôi hợp tác. Sau đó, tôi thở ra từ từ. Những bọt bong bóng phun ra từ bộ điều hòa áp suất nói với tôi rằng mọi thứ ổn. Dần dần, phổi của tôi bình thường trở lại, và không bao lâu tôi có thể thở đều.

Mike ra hiệu cho tôi bơi xuống sâu hơn để có thể nhìn thấy cá hề và những sinh vật biển khác dưới đáy đại dương. Nửa giờ đồng hồ tiếp theo, tôi thám hiểm một thế giới xinh đẹp chứa đựng những châu báu thiên nhiên và quên hết nỗi sợ hãi ngắn ngủi. Cuối cùng, tôi lại được nổi lên mặt nước và được giúp trèo lên thuyền.

Trở lại bãi biển, chúng tôi cười đùa cùng với những bạn đồng hành khác về chuyến phiêu lưu trong ngày. “Anh đã không cho em trồi lên để thở!” tôi trách đùa Mike.

“Nhưng em ổn ngay khi em thư giãn, đúng không?” anh ấy nói với một nụ cười. “Em có dư không khí trong bình. Đấy, tất cả đều do em tưởng tượng thôi. Sau khi em đã vượt qua được, em muốn ở dưới đó!”

Mike có hơn 30 năm kinh nghiệm lặn, vì thế tôi nhận thấy anh ấy biết rõ những gì mình đang nói. Là một giáo viên có giấy chứng nhận từng hướng dẫn hàng trăm người lặn lần đầu như tôi, chắc hẵn anh ấy đã chứng kiến rất nhiều lần cảnh hốt hoãng đó.

Lúc này đây, tôi nhận thấy mình đang ở dưới đại dương của những khó khăn của cuộc sống, và sự hốt hoãng bắt đầu tấn công, tôi liên hệ bài học bình khí nén với nguyên tắc thuộc về tinh thần trong việc thư giãn trong Thiên Chúa. Chúa Giê-su nói với tôi, “Hít vào … Thở ra. … Có rất nhiều không khí trong bình.” Hầu như không phải lúc nào Ngài cũng giải thoát tôi khỏi đáy sâu—chí ít không phải là lúc bản thân tôi nghĩ đó là lúc Ngài giải thoát. Ngài chỉ đơn thuần nói với tôi hãy thư giãn và nhìn Ngài. Khi tôi làm như thế, tôi lấy lại đủ bình tỉnh để thưởng thức quang cảnh ngoạn mục.

Before the dive, I had asked my instructor, “Uh … will we see sharks down there?”

“If we’re lucky!” was Mike’s enthusiastic reply.

I don’t recall at what point I freaked out. I just know that suddenly I was short of breath and there was a pounding in my head. But a watery grave wasn’t to be my fate. Mike motioned to me to pinch my nose hard and breathe through my mouth. That would equalize the air pressure in my system. I’d learned that in the lesson, but now it wasn’t working. The pressure was too great, and I could feel my chest paining. My teeth clamped down on the mouthpiece of the regulator, and claustrophobia set in. My mind told me that I had to get to the surface where I could breathe normally through my nose.

That’s when he gave me the signal to look him in the eye, and then motioned with his hand to relax. “Inhale … exhale,” he signed to me. “Inhale … exhale.”

I couldn’t believe Mike wasn’t going to help me surface. I inhaled through my mouth as normally as my brain could force my body to cooperate. Then I exhaled slowly. The bubbles ascending from my regulator told me everything was okay. Gradually, my lungs felt normal again, and before long I was breathing at a regular pace.

Mike motioned for me to swim down further in order to get a look at the clown fish and other sea creatures on the ocean floor. For the next half an hour, I explored a beautiful world of natural treasures and forgot all about my momentary panic attack. Eventually we resurfaced and were helped into the boat.

Back on shore, we laughed with the rest of the crew about the day’s adventures. “You wouldn’t let me come back up for air!” I jokingly protested to Mike.

“But you were okay as soon as you relaxed, right?” he said with a smile. “You had more than enough air in your tank. See, it was all in your mind. After you overcame that, you wanted to stay down there!”

Mike had over 30 years of diving experience, so I figured he knew what he was talking about. And as a certified instructor to hundreds of first-timers like me, he probably saw that panic scene a lot.

Now when I find myself under a sea of life’s problems and panic begins to set in, I relate my scuba lesson to the spiritual principle of relaxing in the Lord. Jesus tells me, “Inhale. … Exhale. … There’s plenty of air in your tank.” Most of the time, He doesn’t release me from the deep—at least not when I think it’s time. He simply tells me to relax and look at Him. When I do, I regain my composure enough to enjoy the breathtaking view.

R 362

Posted in Faith and Trust - Lòng tin/trông cậy, Resting in Jesus - Nghỉ ngơi trong Chúa Jesus permalink

About James

I am a disciple of Jesus Christ serving God on the Pacific island of Guam, USA.

View all posts by James

Post navigation

← Hãy bước đi một dặm bằng đôi giày của người khác – Walk a Mile in His Shoes
HÃY CHỦ ĐỘNG – Be Proactive! →

Pages

  • Articles – Bài viết
  • Contact – Liên hệ
  • Shine on! – Chiếu Sáng!
  • Stars and Pearls E-zine
    • Chasing Happiness – Theo đuổi hạnh phc
    • CHRISTMAS IN THE AIR – KHÔNG KHÍ GIÁNG SINH
    • Christmas means love – Giáng Sinh là Tình Yêu
    • Crisis control – Kiểm Soát Khủng Hoảng
    • Fatherhood – TÌNH PHỤ TỬ
    • In Praise of Women – CA NGỢI PHỤ NỮ
    • Jesus and me – CHÚA GIÊ-SU VÀ TÔI
    • Life’s struggles – Gian nan trong cuộc sống
    • Old age – Tuổi già
    • Quality of life – Chất lượng cuộc sống
    • The Race – Cuộc Đua
    • The Source of Joy – NGUỒN NIỀM VUI
  • Take a load off – Ngã xuống và thư giãn
  • Welcome! – CHÀO BẠN!

Recent Posts

  • Life’s Balancing Act – Sự cân bằng của cuộc sống
  • The Rock – Tảng đá
  • A Life Well Lived – Sống Khỏe Mạnh
  • Easter – Phục sinh
  • The Christmas Star – Ngôi sao Giáng Sinh
  • Choices – Những Lựa Chọn
  • New Year–New Beginnings – Năm Mới–Những Khởi Đầu Mới

Categories

  • Ezine (22)
  • Family – Gia đình (16)
    • Parents (13)
      • Child training – Dạy trẻ (6)
      • Children – Trẻ con (9)
      • Teenagers (4)
  • God – Thiên Chúa (75)
    • Angels – Thiên thần (1)
    • Creation – Sự sáng tạo (1)
    • God's Care -Sự chăm sóc của Chúa (16)
    • God's help – Sự giúp đỡ của Chúa (18)
    • God's love – Tình yêu của Chúa (13)
    • God's plan – Kế hoạch của Chúa (10)
    • God's promises (2)
    • God's strength – Sức mạnh của Chúa (8)
    • God's supply – Sự chu cấp của Chúa (3)
    • God's Word (21)
      • Gospel tract (7)
      • PDF format (16)
    • Jesus – Chúa Jesus (32)
      • Christmas – Giáng sinh (8)
      • Easter (6)
        • Resurrection (2)
      • Jesus' death – Cái chết của Chúa Jesus (3)
      • New life in Jesus – Cuộc sống mới trong Chúa Jesus (2)
      • Resting in Jesus – Nghỉ ngơi trong Chúa Jesus (3)
      • Salvation – Ơn Cứu Độ (15)
        • Rebirth (1)
    • Miracles – Phép lạ (2)
  • Health (25)
    • Diet (5)
    • Exercise (5)
    • Happiness – Hạnh phúc (7)
    • Healing – Chữa lành (8)
  • Heaven – Thiên Đàng (12)
    • Life after death – Sự sống đời sau (10)
  • Life lessons (68)
    • A balanced life – Cuộc sống cân bằng (12)
    • Afflictions – Hoạn nạn (4)
    • Ambition – Tham vọng (1)
    • Anger (1)
    • Attitude – Thái độ (16)
    • Calm – Bình tỉnh (2)
    • Changing lives – Thay đổi cuộc sống (1)
    • Courage – Can đảm (2)
    • Goals – Mục tiêu (10)
    • Initiative – Chủ động (5)
    • Kindness – Tử tế (1)
    • Leadership (1)
    • Learning – Học hỏi (4)
    • New Year – Năm mới (3)
    • Old age (1)
    • Optimism – Lạc quan (6)
    • Organization (1)
    • Overcoming problems – Vượt qua khó khăn (11)
    • Perceptions Sự sáng suốt (3)
    • Positiveness – Tích cực (8)
    • Priorities – Những điều ưu tiên (6)
    • Relaxation – Thư giãn (2)
    • Sleep (1)
    • Solitude (1)
    • Sorrow (3)
    • Success – Thành công (5)
    • Suffering (3)
    • Teamworking (4)
    • Tests and trials – Thử thách và gian nan (12)
    • Thanksgiving (1)
    • Values – Giá trị (3)
    • Work. labor (5)
  • Love – Tình yêu (34)
    • Friendship – Tình bạn (1)
    • Giving – Cho đi (11)
    • Influence – Sự ảnh hưởng (1)
    • Love for Others – Tình yêu tha nhân (10)
    • Marriage – Hôn nhân (1)
    • Reaching out (2)
    • Relations with people – Mối quan hệ với mọi người (3)
    • Service – Phục vụ (2)
    • Thoughtfulness – Sự ân cần (1)
    • Unselfishness – Không ích kỷ (3)
  • Spiritual life and growth – Sự phát triển và sự sống thuộc về tinh thần (53)
    • Anger – Giận dữ (1)
    • Bitterness – Cay nghiệt (2)
    • Comfort – An ủi (4)
    • Contentment – Thỏa nguyện (2)
    • Dependency on God – Dựa vào Chúa (2)
    • Faith and Trust – Lòng tin/trông cậy (13)
    • Forgiveness – Tha thứ (8)
    • Freedom from fear – Không sợ hãi (4)
    • Honesty (1)
    • Hope – Hy vọng (2)
    • Humility / Pride – Khiêm tốn/kiêu ngạo (3)
    • Joy (1)
    • Peace in time of trouble – Bình an trong thử thách (2)
    • Perseverance – Kiên trì (4)
    • Persistence – Bền bỉ (3)
    • Prayer – Lời cầu nguyện (8)
    • Self-righteousness – Tự cho mình là công chính (1)
    • Strength – Sức mạnh (1)
    • Stress – Căng thẳng (3)
©2021 - Priceless Treasures in Vietnamese and English - Weaver Xtreme Theme
↑